Dược phẩm nhập khẩu kim ngạch tăng nhẹ
Vinanet - Thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam, tháng 2/2017, Việt Nam đã nhập khẩu 201,9 triệu USD hàng dược phẩm, tăng 9,9% so với tháng 1, nâng kim ngạch nhập khẩu mặt hàng này hai tháng đầu năm 2017 lên 385,2 triệu USD, tăng 2,57% so với cùng kỳ năm 2016.
Nếu như tháng đầu năm Ấn Độ đứng đầu thì sang tháng 2 Đức đã vượt Ấn Độ trở thành thị trường chính Việt Nam nhập khẩu mặt hàng dược phẩm, đạt 51,4 triệu USD, chiếm 13,3% tổng kim ngạch, tăng 67,82% so với cùng kỳ.
Nhập khẩu dược phẩm từ thị trường Ấn Độ trong hai tháng đầu năm nay so với cùng kỳ giảm 13,53%, tương ứng với 39,9 triệu USD. Kế đến là thị trường Pháp, đạt 38,6 triệu USD, tăng 5,03%.
Ngoài ba thị trường chính kể trên Việt Nam còn nhập khẩu từ các thị trường khác như: Hàn Quốc, Anh, Italia, Hoa Kỳ…
Nhìn chung, 2 tháng 2017, kim ngạch nhập khẩu dược phẩm từ các thị trường đều có tốc độ tăng trưởng dương, số này chiếm 60,7% trong đó nhập từ Nga tăng mạnh nhất, tăng 765,22%, đứng thứ hai là Canada tăng 141,07%, đạt lần lượt 646,6 nghìn USD và 1,5 triệu USD. Ngược lại, số thị trường với kim ngạch suy giảm chỉ chiếm 39,2% và nhập từ Indonesia giảm mạnh, giảm 79,16%.
Thống kê sơ bộ của TCHQ về thị trường nhâp khẩu dược phẩm 2 tháng năm 2017
ĐVT: USD/Tấn
Thị trường |
2 tháng 2017 |
2 tháng 2016 |
So sánh (%) |
---|---|---|---|
Tổng cộng |
385.211.326 |
375.569.862 |
2,57 |
Đức |
51.410.381 |
30.633.537 |
67,82 |
Ấn Độ |
39.940.966 |
46.190.523 |
-13,53 |
Pháp |
38.699.751 |
36.845.903 |
5,03 |
Hàn Quốc |
32.013.885 |
28.335.939 |
12,98 |
Anh |
24.676.199 |
25.690.925 |
-3,95 |
Italia |
19.865.875 |
24.509.819 |
-18,95 |
Hoa Kỳ |
16.754.835 |
26.858.161 |
-37,62 |
Thuỵ Sỹ |
16.561.993 |
15.416.941 |
7,43 |
Áo |
13.861.064 |
6.935.260 |
99,86 |
Ailen |
11.606.552 |
8.334.713 |
39,26 |
Thái Lan |
11.375.684 |
11.863.646 |
-4,11 |
Tây Ban Nha |
9.852.011 |
7.780.526 |
26,62 |
Trung Quốc |
8.992.391 |
7.612.828 |
18,12 |
Australia |
8.643.124 |
9.453.627 |
-8,57 |
Ba Lan |
6.918.213 |
6.355.028 |
8,86 |
Hà Lan |
5.519.084 |
3.541.791 |
55,83 |
Nhật Bản |
5.177.240 |
3.973.206 |
30,30 |
Thuỵ Điển |
4.686.000 |
7.710.471 |
-39,23 |
Đài Loan |
3.521.125 |
2.234.852 |
57,56 |
Philippinnes |
2.909.091 |
2.002.586 |
45,27 |
Đan Mạch |
2.610.383 |
3.893.584 |
-32,96 |
Bỉ |
2.522.796 |
8.961.525 |
-71,85 |
Indonesia |
2.493.491 |
11.966.661 |
-79,16 |
Malaysia |
2.213.910 |
2.490.722 |
-11,11 |
Achentina |
2.081.371 |
1.520.019 |
36,93 |
Canada |
1.540.485 |
639.012 |
141,07 |
Nga |
646.649 |
74.738 |
765,22 |
Singapore |
603.827 |
2.704.946 |
-77,68 |